Từ vựng tiếng anh hữu ích khi đi du lịch

Từ vựng tiếng anh về du lịch - Học cấp tốc các từ vựng ngành du lịch giúp bạn có chuyến di lịch suôn sẻ và vui vẻ Package tour: Tour trọ...

Từ vựng tiếng anh về du lịch - Học cấp tốc các từ vựng ngành du lịch giúp bạn có chuyến di lịch suôn sẻ và vui vẻ

Package tour: Tour trọn gói
Snacks and drinks/ refreshments: đồ ăn uống nhẹ
Go sightseeing: đi ngắm cảnh
Accommodation: nơi ở
Historic places: di tích lịch sử
Souvenir: quà lưu niệm
Shuttle bus: xe bus chạy đường cố định
Tourist center: phòng du lịch
Duty free merchandise: hàng hóa miễn thuế
Beauty spot: địa danh đẹp
Conveyor belt: băng chuyền
Depature gate: cổng ra máy bay
Departure lounge: phòng chờ ở sân bay
Hand luggage: hành lí xách tay
Aisle: lối đi giữa các dãy ghế
Fasten the seatbelt: thắt chặt dây an toàn
Trolley: xe đấy
Turbulence: sự nhiễu động, máy bay xóc

Loại hình du lịch

Inbound: khách du lịch từ ngước ngoài

Outbound: khách du lịch ra ngoài Việt Nam

Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan, nghỉ dưỡng. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.

Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển.

Adventure travel: Du lịch mạo hiểm, khám phá
Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…

Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều.

Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.

Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.

Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.

MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition).  Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

Giấy tờ du lịch

Passport: Hộ chiếu

Group Passport: Hộ chiếu nhóm. Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.

Emergency passport: Hộ chiếu khẩn. Loại hộ chiếu này thường được dùng trong trường hợp người nào đó mất hộ chiếu chính thức.

Normal passport: Hộ chiếu phổ thông

Official Passport: Hộ chiếu công vụ

Diplomatic passport: Hộ chiếu ngoại giao. Loại hộ chiếu này thường được cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…

Visa: Thị thực. Loại giấy tờ này được hiểu là cấp phép cho một công dân nào đó được sống ở lãnh thổ của quốc nào nước ngoài trong thời gian nhất định.

Visa on arrival (VOA): Visa cửa khẩu (Được cấp trực tiếp tại cửa khẩu).

Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.

Phương tiện vận chuyển

First class: Vé hạng sang nhất

Business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

Economy class: Hạng phổ thông: các ghế còn. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L… nhằm mục đích thương mại.

Các từ viết tắt

OW (One way): Vé máy bay 1 chiều

RT (Return): Vé máy bay khứ hồi

STA (Scheduled time arrival): Giờ đến theo kế hoạch

ETA (Estimated time arival): Giờ đến dự kiến

STD (Scheduled time departure): Giờ khởi hành theo kế hoạch

ETD (Estimated time departure): Giờ khởi hành dự kiến

Ferry: là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

5. Các từ viết tắt trên lịch trình tour
ABF: American breakfast. Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.

Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này

Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.

L = Lunch: Bữa ăn trưa

D = Dinner: Bữa ăn tối

S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.

Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn

Free flow soft drink: Đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dạng bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL

Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.

Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

Từ vựng tiếng anh liên quan đến khách sạn

ROH (Run of the house): khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào.

STD (Standard): Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất

SUP (Superior): Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.

DLX (Deluxe): Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

SGL (Single bed room): Phòng có 1 giường cho 1 người ở

SWB (Single With Breakfast): Phòng một giường có bữa sáng
- TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở
- DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.
- TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Account payable : Tiền phải trả

=> Một sổ cái theo dõi các số tiền phải trả sẽ ghi lại các khoản tiền Công ty bạn đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ các Công ty cung cấp

Account receivable :Tiền phải thu

=> Một sổ cái theo dõi các số tiền phải thu sẽ ghi lại các khoản tiền khách hàng đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ Hãng của bạn

Airline route map: Sơ đồ tuyến bay/mạng

Airline rout network : đường bay

=>Sơ đồ bao trùm toàn bộ các khu vực một hãng hàng không bay tới

Airline schedule : Lịch bay

=>Lịch trình các chuyến bay của một hãng hàng không cụ thể - số ngày và thời gian bay, điểm xuất phát, tuyến bay, điểm dừng (quá cảnh) và điểm đến

Amendment fee :Phí sửa đổi

=> Các mức phí do hãng hàng không, đại lý du lịch, Hãng lữ hành thu của khách hàng khi khách thay đổi hành trình bay.

ASEAN

=> Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei, Cambodia, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thailand, Vietnam

Availability :Còn để bán

=> Sản phẩm vẫn chưa bán hết (ví dụ chỗ trong một tour du lịch, phòng khách sạn vào một đêm cụ thể nào đó, chỗ ngồi trên một chuyến bay cụ thể)

Back office : Hậu trường

=>Các hoạt động trong một Hãng lữ hành không liên quan tới quan hệ mặt đối mặt với một khách hàng

Baggage allowance : Lượng hành lý cho phép

=> Số hành lý tối đa mà một hành khách có thể đem theo khi làm thủ tục vào cửa trên một chuyến bay cụ thể nào đó. Phụ thuộc vào các khu vực IATA trên thế giới mà chỉ tiêu này có thể được tính theo số kiện hoặc số cân (kg).

Boarding pass :Thẻ lên máy bay

=> Cấp cho hành khách đi máy bay sau khi làm thủ tục vào cửa tại sân bay. Thẻ lên máy bay cung cấp các thông tin chi tiết về số ghế hành khách và cửa ra máy bay.

Booking file : Hồ sơ đặt chỗ

=> Yêu cầu đặt chỗ của khách hàng trên hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính (CRS/GDS) ghi lại toàn bộ thông tin chi tiết về hành trình.
Brochure Tài liệu giới thiệu

=> Một cuốn sách in nhỏ trong đó có lời giới thiệu và ảnh minh họa về các điểm đến và sản phẩm, được thiết kế nhằm cung cấp cho các khách hàng tiềm năng các thông tin về đặc điểm và lợi ích khi sử dụng sản phẩm tour du lịch của Hãng du lịch và nhằm thiết lập hoạt động bán hàng

Cancellation penalty Phạt do huỷ bỏ

Tiền phạt một khách hàng phải trả do huỷ bỏ dịch vụ của một Công ty cung cấp sản phẩm

Carrier : Hãng vận chuyển

=> Bất kỳ Công ty cung cấp phương tiện vận chuyển nào, thường hay dùng để chỉ một hãng hàng không
Check-in: Thủ tục vào cửa
=> Các thủ tục cần phải hoàn tất khi một khách đi máy bay đăng ký tại quầy thủ tục vào cửa hàng không tại sân bay.
Check-in time: Thời gian vào cửa
=>Khoảng thời gian tối thiểu hành khách phải hoàn thành thủ tục vào cửa tại sân bay
Commission: Hoa hồng
=> Khoản tiền Hãng lữ hành du lịch trả cho đại lý du lịch
Compensation: Bồi thường
=> Tiền trả cho một khách hàng để bồi hoàn cho một dịch vụ không được thực hiện.
Complimentary :Miễn phí
=> Miễn phí (Chỉ những thứ/ đồđược miễn phí, thường hay đi kèm khi mua hàng hóa hoặc đăng ký sử dụng một dịch vụ nào đó. Ví dụ mua một cuốn sách giới thiệu thường kèm một bản đồ miễn phí.
Credit card guarantee: Đảm bảo bằng thẻ tín dụng

=>Một khách hàng có thể cho khách sạn biết số thẻ tín dụng của mình như một sự đảm bảo sẽ đến lưu trú. Nếu khách hàng không đến thì khách sạn sẽ thu một khoản phí hủy bỏ từ thẻ tín dụng của khách hàng.

CRS/GDS

=>Hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính hoặc hệ thống phân phối toàn cầu. Hệ thống được sử dụng trên toàn thế giới để đặt chỗ trên máy bay cho hầu hết các hãng hàng không trên thế giới.

Customer file: Hồ sơ khách hàng

=> Hồ sơ ghi lại tất cả các thông tin về khách hàng của Hãng lữ hành.

DBLB
=> Thuật ngữ khách sạn đề cập tới một phòng đôi (cho hai người một giường cỡ to nhất (King size) hoặc cỡ vừa (Queen size) có phòng tắm kèm theo

Deposit : Đặt cọc
=> Khoản tiền do Hãng lữ hành thu của khách hàng để đảm bảo khách sẽ lấy chỗ; hoặc khoản tiền do Hãng lữ hành trả cho Công ty cung cấp để đảm bảo có chỗ cho khách hàng của mình

Destination: Điểm đến
=> Nơi mà khách sẽ tới

Destination Knowledge :Kiến thức về điểm đến
=>Là những kiến thức về điểm đến cần được cung cấp cho khách hàng

Direct: Trực tiếp
=> Một khách du lịch đặt chỗ trực tiếp với Hãng lữ hành không sử dụng người trung gian như Đại lý Du lịch hoặc Môi giới

Distribution: Cung cấp
=> Các kênh thông qua đó một khách hàng có thể đặt mua các sản phẩm của Hãng lữ hành du lịch

Documentation : Tài liệu giấy tờ
=>Tất cả các tài liệu giấy tờ khách hàng cần có để thực hiện chuyến đi. Có thể bao gồm hộ chiếu, thị thực, vé máy bay, vé xe buýt, vé tàu hoả, phiếu lưu trú, phiếu vận chuyển (transfer voucher)…

Domestic travel: Du lịch trong nước
=>Đi du lịch trong phạm vi một nước

E Ticket: Vé điện tử
=> Vé máy bay được mua qua mạng. IATA đặt ra thời hạn cho đến 2008 tất cả các vé máy bay phải được xuất theo hình thức vé điện tử

Educational Tour: Tour du lịch tìm hiểu sản phẩm
=> Chuyến thăm một điểm đến hoặc sử dụng một dịch vụ của một người làm việc trong ngành du lịch, có thể đi một mình hoặc theo nhóm, được Tổng cục Du lịch, Hãng lữ hành bán sỉ, Hãng lữ hành và/hoặc Công ty cung cấp tiếp đón; mang tới cơ hội lần đầu tiên được trải nghiệm về điểm đến và sản phẩm

Excursion/promotion airfare Vé máy bay khuyến mại/hạ giá
=> Vé máy bay giá rẻ hơn nhưng phải tuân theo một số hạn chế. Có thể là phải thanh toán trước, khả năng có chỗ thấp, phụ thuộc vào mùa cao điểm và thấp điểm, phạt nếu huỷ vé.

Expatriate resident(s) of Vietnam: Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam
=> Một người nước ngoài sinh sống tạm thời tại Việt Nam. Thuật ngữ này bao gồm toàn thể gia đình – (ví dụ) những người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam và gia đình hiện tại của anh /cô ta những người cũng đang sống tại Việt Nam trong thời hạn hợp đồng làm việc của anh ta

Familiarisation Visit/Trip: Chuyến đi/chuyến thăm làm quen
=> Chuyến thăm một điểm đến hoặc sử dụng một dịch vụ của một người làm trong ngành du lịch, có thể đi một mình hoặc theo nhóm, được Tổng cục Du lịch, Hãng lữ hành bán sỉ, Hãng lữ hành và/hoặc công ty cung cấp tiếp đón; mang tới cơ hội lần đầu tiên được trải nghiệm về điểm đến và sản phẩm

Final payment: Khoản thanh toán lần cuối
=> Tổng số tiền khách hàng được yêu cầu trả cho Hãng lữ hành sau khi trừ đi khoản tiền đã đặt cọc trước

Flyer: Tài liệu giới thiệu
=> Một tài liệu giới thiệu trong đó ghi các thông tin mô tả (và đôi khi có ảnh minh họa) về sản phẩm và điểm đến của một tour du lịch; được thiết kế sao cho hấp dẫn khách hàng

FOC
=> Vé miễn phí; còn gọi là complimentary

Geographic features: Đặc điểm địa lý

=> Sự hấp dẫn tự nhiên của một đất nước: ví dụ núi, sông, bãi biển, vịnh, đảo

Gross rate: Giá gộp
=> Giá mà khách hàng trả để mua sản phẩm hoặc dịch vụ

Guide book: Sách hướng dẫn
=> Sách xuất bản giới thiệu về điểm đến: ví dụ Lonely Planet

High season: Mùa đông khách/ cao điểm
=> Thời gian cao điểm để đi du lịch tới một quốc gia cụ thể nào đó; (ví dụ) khi điểm đến đạt được mức độ hấp dẫn cao nhất của nó; vì vậy đó là thời gian phổ biến nhất để đến thăm; do đó đây là thời gian mà giá khách sạn và giá vé máy bay đắt nhất

Inbound Tour Operator: Hãng lữ hành trong nước
=> Một Hãng lữ hành bán sỉ các tour trọn gói trong một nước cho những khách hàng ở các nước khác hoặc cho những đơn vị tổ chức tour nội địa

Inbound tourism: Khách du lịch từ nước ngoài vào
=> Những người đi du lịch từ nước khác tới Việt Nam. Thuật ngữ “domestic inbound” có thể mô tả trường hợp một khách du lịch đi từ TP HCM ra thăm Hà Nội và là khách hàng sử dụng các sản phẩm du lịch của điểm đến là HàNội.

Inclusive tour: Chuyến du lịch giá trọn gói
=> Một chuyến du lịch có tổ chức dành cho khách bao gồm vé máy bay, nơi lưu trú, di chuyển, thăm quan…

Independent Traveller or Tourist: Khách lữ hành hoặc du lịch độc lập
=> Một khách du lịch chỉ mua vé máy bay và có thể mua một hoặc hai đêm nghỉ đầu tiên tại điểm đến; Một khách lữ hành hoặc du lịch độc lập sẽ lập kế hoạch lịch trình trong nước mình và sẽ đặt thêm phòng nghỉ và tour du lịch nội địa sau khi đến.

Itinerary component: Thành phần lịch trình
=> Các thành phần của một lịch trình du lịch của khách hàng ví dụ nơi ở, chuyến du lịch, vé máy bay, đặt chỗ máy bay…

Itinerary: Lịch trình
=> Chương trình đi du lịch của một tour theo nhóm hoặc cá nhân, bao gồm tất cả các thành phần đã đặt tính từ chuyến bay đi cho đến chuyến bay về

International tourist: Khách du lịch quốc tế
=> Một người đi tới và nghỉ lại ở một nước khác với thời gian liên tục không nhiều hơn một năm với mục đích nghỉ ngơi, làm ăn và các mục đích khác

Log on, log off: Đăng nhập, đăng xuất
=> Đăng ký vào làm việc và thoát khỏi chương trình làm việc trên một máy tính, có sử dụng mã số truy cập đặc biệt

Low Season: Mùa vắng khách
=> Thời gian ít phổ biến nhất để tới một điểm đến cụ thể nào đó và do đó thông thường giá vé máy bay và khách sạn sẽ thấp nhất

Loyalty programme: Chương trình khách hàng thường xuyên
=> Một chương trình tặng thưởng cho các khách hàng thường xuyên đi lại trên một hãng hàng không hoặc một nhóm các hãng hàng không nhất định nào đó; hoặc thường xuyên lưu trú tại một khách sạn hoặc một chuỗi khách sạn nhất định

Manifest: Bảng kê
=> Danh sách toàn bộ các khách hàng đi trong một nhóm (Hãng lữ hành) hoặc của các hành khách trên một chuyến bay (hãng hàng không)

Mark-up
=> Số tiền mà một Hãng lữ hành hoặc một Hãng lữ hành bán sỉ du lịch nước ngoài sẽ cộng thêm vào chi phí sản phẩm của Công ty cung cấp để có thể trả hoa hồng cho các đại lý du lịch bán các sản phẩm tour du lịch của họ và để thu được một biên lợi nhuận cho công ty của họ

MICE
=> Họp hành, Khuyến mại, Hội nghị, Triển lãm

Nett rate: Giá nett
=> Giá gộp trừ đi số tiền hoa hồng

Outbound travel: Du lịch ra nước ngoài
=> Đi từ Việt Nam đến nước khác ; thuật ngữ “domestic outbound” có thể dùng để mô tả trường hợp một khách du lịch từ Hà Nội tới thăm TP HCM, và có thể là khách hàng tiềm năng của đại lý du lịch tại Hà Nội

Passport: Hộ chiếu
=> Một loại giấy tờ sử dụng khi đi du lịch, yêu cầu bắt buộc khi xuất nhập cảnh ra nước ngoài

Preferred product: Sản phẩm được ưu đãi
=> Một đại lý du lịch có thể thu xếp với một Công ty cung cấp sản phẩm (ví dụ Hãng lữ hành) để bán các dịch vụ của Công ty cung cấp này. Để đổi lại Công ty cung cấp sẽ trả cho đại lý du lịch mức hoa hồng cao hơn cho mỗi giao dịch bán hàng.

Product Knowledge: Kiến thức về sản phẩm
=> Kiến thức về quảng cáo bán sỉ các chuyến du lịch, lịch bay và giá vé các hãng hàng không, các công ty cho thuê xe, lưu trú tại khách sạn…

Product Manager Giám đốc sản phẩm
=> Người chịu trách nhiệm xác định và lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ và các Công ty cung cấp, nhằm mục đích đưa các sản phẩm và dịch vụ đó vào chương trình du lịch của mình.

Rail schedule: Lịch chạy tàu
=> Giờ khởi hành và giờ đến của tàu hoả.
Reconfirmation of booking :Xác nhận lại việc đặt chỗ
=> Nhiều hãng hàng không (bao gồm cả Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam) yêu cầu hành khách phải gọi điện thoại và xác nhận việc đặt chỗ trên máy bay của họ trước chuyến đi. Việc này phải thực hiện 72 tiếng trước khi chuyến bay xuất phát.
Record Locator: Hồ sơ đặt chỗ
=> Hay còn gọi là Booking File. Thông tin khách hàng được ghi vào hệ thống CRS/GDS. Mỗi hành khách đặt chỗ có một mã số đặt chỗ duy nhất để nhận dạng đặt chỗ của khách đó.
Retail Travel Agency: Đại lý bán lẻ du lịch
=> Đại diện cho Công ty cung cấp các sản phẩm du lịch và bán các sản phẩm này cho khách hàng để nhận hoa hồng hoặc phí đặt chỗ.
Room only: Chỉ đặt phòng
=> Một phòng đặt tại khách sạn không bao gồm bất kỳ bữa ăn nào.

Seasonality: Theo mùa
=> Các khoảng thời gian trong năm khi giá phòng khách sạn và giá vé máy bay thay đổi phụ thuộc vào mùa đông khách và vắng khách.
SGLB
=> Một phòng đơn trong một khách sạn (dành cho một người – chỉ một giường) với một buồng tắm kèm theo
Single supplement: Tiền thu thêm phòng đơn
=> Số tiền bổ sung tính thêm vào giá phòng tiêu chuẩn công bố mà khách sạn thu thêm của một khách muốn sử dụng một phòng một mình. (Giá phòng tiêu chuẩn công bố dựa trên cơ sở hai người một phòng)
Source market: Thị trường nguồn
=> Nước xuất phát của các khách du lịch đến từ nước ngoài
Supplier of product: Công ty cung cấp sản phẩm
=> Một hãng hàng không, công ty cho thuê xe, công ty đường sắt, hãng tàu thủy, khách sạn, công ty bảo hiểm du lịch...
Timetable: Lịch trình
=> Lịch cung cấp dịch vụ của một hãng hàng không, tàu hoả hoặc xe buýt.
Tour Voucher: Phiếu dịch vụ du lịch
=> Chứng từ do một Hãng lữ hành bán sỉ, công ty cho thuê xe, khách sạn… xuất ra và đưa cho khách hàng trước khi bắt đầu hành trình. Công ty cung cấp sẽ thu các phiếu tương ứng và thực hiện các dịch vụ theo thoả thuận.
Tour Wholesaler: Hãng lữ hành bán sỉ
=> Một công ty thu gom kết hợp các sản phẩm và dịch vụ du lịch với nhau trong sản phẩm tour và bán chúng thông qua một đại lý bán lẻ du lịch ở thị trường nguồn
Transfer: Đưa đón
=> Thường bao gồm trong các chuyến du lịch trọn gói. Phiếu vận chuyển sẽ được phát cho khách hàng mỗi khi khách cần được đưa đi / đón về tới và từ sân bay tại mỗi thành phố khách dừng chân dọc đường.
Travel Advisories: Thông tin cảnh báo khách du lịch
=> Các cảnh báo do các Chính phủ hoặc các cơ quan Liên hợp Quốc như Tổ chức Y tế thế giới đưa ra về các rủi ro an ninh/ sức khỏe/ rủi ro khi đi tới một điểm đến hoặc quốc gia nào đó.
Travel Desk Agent: Nhân viên Đại lý lữ hành
=> Một người lập kế hoạch tư vấn/bán hàng hoặc tư vấn/du lịch. Là nhân viên làm trong một đại lý du lịch và giúp khách hàng giải quyết tất cả các yêu cầu đặt chỗ đi du lịch ví dụ đi nghỉ, kinh doanh hoặc thăm bạn bè và thân nhân
Travel Trade: Kinh doanh lữ hành
=> Là một thuật ngữ chung nói về các đại lý bán sỉ và bán lẻ du lịch và Hãng lữ hành du lịch, bao gồm cả các Hãng lữ hành du lịch trong nước
Traveller: Lữ khách hoặc khách du lịch
=> Một người đi khỏi nơi học cư trú tới một điểm đến mới và ở lại đó ít nhất là một đêm vì bất kỳ lý do gì.
TRPB
=> Một phòng cho 3 người trong khách sạn với một buồng tắm kèm theo. Có thể có 3 giường đơn, 2 giường đôi hoặc một giường cỡ to vừa (Queen bed) và một giường đơn
TWNB
=> Phòng kép trong khách sạn (dành cho 2 người – hai giường đơn) và có một phòng tắm kèm theo
UNWTO
=> Tên cập nhật (2006) của Tổ chức Du lịch Thế giới, nhằm phân biệt với tên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
Visa: Thị thực
=> Giấy tờ cần có để nhập cảnh vào một nước nhất định nào đó
TCDL Vietnam National: Administration of Tourism
=> Tổng cục Du lịch Việt Nam
Voucher: Biên lai
=> Biên lai là một giấy biên nhận thông qua đó một bên thứ ba (thường là một đại lý du lịch hoặc hãng hàng không) xác nhận khách hàng đã trả tiền. Qua việc chấp nhận biên lai Hãng lữ hành du lịch hoặc Công ty cung cấp sẽ phải cung chấp nhận biên lai Hãng lữ hành du lịch hoặc Công ty cung cấp sẽ phải cung cấp một tập hợp các dịch vụ ghi trên biên lai và gửi hóa đơn cho bên thứ ba để thanh toán.
Wholesaler: Hãng lữ hành bán sỉ
=> Một công ty kết hợp các sản phẩm và dịch vụ trong các sản phẩm tour và bán chúng thông qua các đại lý bán lẻ du lịch ở thị trường nguồn

COMMENTS

Name

Bắt chuyện với Tây,2,Luyện nghe nói tiếng anh,6,Mẹo học tiếng anh,4,Sách học từ vựng tiếng anh,3,Sách tiếng anh,4,Tiếng Anh cho người mới bắt đầu,1,Tiếng anh giao tiếp,8,Tiếng Anh Mỹ,1,Tiếng anh tình huống,5,Từ vựng tiếng anh,6,Từ vựng tiếng anh theo chủ đề,7,
ltr
item
Hi English TV - HiEnglish TV: Từ vựng tiếng anh hữu ích khi đi du lịch
Từ vựng tiếng anh hữu ích khi đi du lịch
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj8Ayp5p_DlUt4WlTG71aAFxHU1N5TC-Vspr3P0UZotO7AX6i_inbfohYbnaQlxqyASCnKVlOaGeKWQRilFgp54HXHQXZ9CwbYChPFvCw3tI0NPVGvcFleqn2oX-y3ghSd_Z8BgyPEOuu5Q/s320/tu-vung-tieng-anh-huu-ich-khi-di-du-lich.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj8Ayp5p_DlUt4WlTG71aAFxHU1N5TC-Vspr3P0UZotO7AX6i_inbfohYbnaQlxqyASCnKVlOaGeKWQRilFgp54HXHQXZ9CwbYChPFvCw3tI0NPVGvcFleqn2oX-y3ghSd_Z8BgyPEOuu5Q/s72-c/tu-vung-tieng-anh-huu-ich-khi-di-du-lich.png
Hi English TV - HiEnglish TV
https://hienglishtv.blogspot.com/2018/08/tu-vung-tieng-anh-huu-ich-khi-i-du-lich.html
https://hienglishtv.blogspot.com/
https://hienglishtv.blogspot.com/
https://hienglishtv.blogspot.com/2018/08/tu-vung-tieng-anh-huu-ich-khi-i-du-lich.html
true
2246678374826965022
UTF-8
Loaded All Posts Không tìm thấy bài nào Xem tất cả Học ngay Phản hồi Cancel reply Xóa Bởi Trang chủ PAGES POSTS View All BÀI HỌC CÓ THỂ PHÙ HỢP VỚI BẠN Danh mục ARCHIVE Tìm kiếm Tất cả bài học Không tìm thấy bài viết phù hợp với yêu cầu của bạn Quay về trang chủ Chủ nhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec ngay bây giờ 1 phút trước $$1$$ phút trước 1 giờ trước $$1$$ giờ trước Hôm qua $$1$$ ngày trước $$1$$ tuần trước hơn 5 tuần trước Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy